iCloud là gì? Những điều cần biết về iCloud
Để có thể sử dụng bất kỳ thiết bị hệ điều hành IOS, việc đầu tiên là bạn cần phải có tài khoản iCloud. Vậy iCloud là gì, có những tính năng như thế nào, cách tạo tài khoản ra sao? Tất cả những thắc mắc này sẽ được balletarts.org chúng tôi giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây, đừng bỏ lỡ nhé.

I. Tìm hiểu iCloud là gì?

iCloud
iCloud là dịch vụ lưu trữ đám mây co Apple tạo ra
iCloud là gói dịch vụ lưu trữ đám mây của người dùng hệ điều hành IOS do Apple tạo ra. Tính năng này được tích hợp sẵn trên các sản phẩm iPhone, iPad từ năm 2013 cho đến nay.
iCloud giúp người dùng có thể truy cập thư viện bài hát, danh bạ, hình ảnh, tài liệu và những ứng dụng khác đã được người dùng lưu trữ trên Macbook, iPhone, iPad và iPod Touch, thậm chí là trên cả máy tính dùng hệ điều hành Windows. Chúng lưu trữ dữ liệu của người dùng và sẽ tự động đồng bộ hóa toàn bộ dữ liệu đó trên tất cả những thiết bị được kết nối cùng với 1 tài khoản iCloud.

II. Tầm quan trọng của iCloud như thế nào?

Qua thông tin giải thích iCloud là gì, có thể thấy đây là một loại dịch vụ của Apple chứ không phải một tài khoản định danh nên chúng có vai trò rất quan trọng đối với người dùng IOS, cụ thể như sau:

1. Lưu trữ thông tin

iCloud giúp lưu trữ toàn bộ thông tin của người dùng IOS trên đám mây như:
  • Lưu lại những ứng dụng của người dùng như Facebook, Instagram… trên các thiết bị iPhone, iPad…
  • Tự động đăng nhập mỗi khi người người dùng muốn vào Gmail, Facebook hoặc bất cứ ứng dụng nào cần đến tài khoản, mật khẩu.
  • Giúp người dùng lưu mật khẩu tài khoản ngân hàng, email, facebook… dễ dàng.
  • Lưu ảnh, video mà bạn từng quay, từng chụp từ 4-5 năm trước. Tự động sao lưu ảnh chụp trên iPhone lên iCloud ngay sau khi chụp.

2. Đồng bộ hóa thông tin

iCloud giúp người dùng có thể đồng bộ hóa thông tin từ các thiết bị IOS dễ dàng
  • Là bộ nhớ trung gian giữa các thiết bị dùng hệ điều hành IOS nên khi người dùng thay đổi bất cứ điều gì trên những thiết bị có chung tài khoản iCloud thì chúng cũng tự động cập nhật theo.
  • Người dùng chỉ cần mua và tải ứng dụng về iPhone thì ngay lập tức những ứng dụng đó sẽ được đồng bộ sang thiết bị khác của IOS như Ipad, Macbook…
  • Có thể sao lưu, di chuyển thông tin từ iPhone cũ sang iPhone mới, hoặc san iPad, Macbook nhanh chóng, dễ dàng.
  • Kho ảnh được tự động cập nhật và bạn có thể tìm thấy chúng trên iPhone, iPad đều được.
  • Khi mua iPhone mới, bạn chỉ cần đăng nhập tài khoản iCloud là mọi thông tin sẽ được tự động lưu vào thiết bị mới.
  • Chia sẻ ứng dụng, dung lượng lưu trữ với người khác trên App Store, iTunes Store thuận tiện.

3. Định vị thiết bị

Định vị thiết bị hay còn gọi là Find My Phone được tích hợp trên thiết bị người dùng, cho phép bạn có thể tìm lại thiết bị của mình khi vô tình để quên, đánh rơi hoặc bị ăn trộm. Ngoài tính năng tìm kiếm thiết bị, nó còn cho phép người dùng xóa hoặc khóa thiết bị từ xa.

III. Một số tính năng của iCloud

  • Content everywhere: Nếu người dùng đã từng mua hoặc tải miễn phí các ứng dụng, bài hát… trên iTunes, App Store hoặc iBooks thì tất cả những nội dung này sẽ tự đồng độ bộ trên mọi thiết bị có cùng tài khoản iCloud của bạn.
  • Documents & Data: Những tài liệu mà người dùng tạo ra thông qua ứng dụng iWork có thể được đồng bộ dễ dàng trên iCloud. Vì thế mà người dùng chỉ cần truy cập vào ứng dụng iWork trên thiết bị iOS bất kỳ hoặc thông qua trang web của iCloud.
  • Email: Người dùng có thể sử dụng địa chỉ email có dạng tên tài khoản là @icloud.com trên các thiết bị IOS. Như vậy, có thể thấy iCloud là nơi lưu trữ email người dùng và bạn có thể truy cập nội dung các email này thông qua trang web của iCloud.
  • Contacts, Calendars, Reminders, Notes, Reminder: Như đã chia sẻ khi đề cập đến tầm quan trọng của iCloud là gì, chúng có thể tự động đồng bộ danh bạ, ghi chú, lịch sự kiện, báo thức hoặc nhắc nhở giữa các thiết bị IOS cùng sử dụng 1 tài khoản iCloud và bạn cũng có thể truy cập vào những nội dung này trên trang web của iCloud. Vì thế mà bạn không cần phải quá lo lắng khi mình chỉ tạo 1 ghi chú, nhắc nhở, danh bạ hay lịch trên 1 thiết bị IOS. Bởi vì, iCloud sẽ tự đồng động bộ hóa những nội dung này.
  • Safari: Ngoài ra, iCloud cũng có thể đồng bộ mọi dữ liệu trên trình duyệt Safari của người dùng bao gồm tab đang mở, danh sách đọc, bookmark giữa các thiết bị IOS.
  • Keychain: Tính năng này có chức năng như một công cụ đồng bộ, quản lý mật khẩu của trình duyệt web Safari trên các thiết bị hệ điều hành IOS. Đặc biệt, tính năng này không làm việc với bên thứ 3, trừ khi những ứng dụng đó được thiết kế để hỗ trợ cho iCloud Keychain.

IV. Hướng dẫn cách tạo tài khoản iCloud

Thực tế, việc tạo tài khoản iCloud trên các thiết bị IOS không hề khó, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước dưới đây:

Các bước để tạo được tài khoản iCloud khá dễ dàng
  • Bước 1: Vào phần cài đặt của thiết bị, sau đó nhấn Đăng nhập vào iPhone ở ngay dòng đầu tiên.
  • Bước 2: Lúc này giao diện đăng nhập tài khoản Apple ID sẽ xuất hiện. Nhưng do bạn chưa có tài khoản iCloud nên hãy nhấn vào Bạn không có ID Apple hoặc đã quên và chọn Tạo ID Apple.
  • Bước 3: Tiếp đến bạn sẽ nhập đầy đủ thông tin về ngày sinh, họ tên người sử dụng.
  • Bước 4: Sau khi nhập xong các thông tin, bạn sẽ thấy có 2 mục hiện ra là sử dụng địa chỉ email hiện tại và Nhận email iCloud miễn phí. Tại đây, nếu bạn đã địa chỉ Email thì có thể sử dụng chúng để tạo tài khoản iCloud mới. Tên đăng nhập chính là địa chỉ email của bạn. Nếu bạn chưa có Email và muốn tại Email iCloud mới thì nhấn vào dòng Nhận email iCloud miễn phí.
  • Bước 5: Tiếp theo bạn sẽ tạo mật khẩu cho tài khoản ID Apple. Lưu ý, mật khẩu nên có chữ số, chữ hoa và chữ thường để độ bảo mật được tốt hơn.
  • Bước 6: Lúc này, bạn cần phải nhập số điện thoại của mình để nhận được mã xác minh. Sau đó Apple sẽ gửi mã xác minh ID Apple đến số điện thoại của bạn.
  • Bước 7: Bạn hãy xác nhận những Điều khoản và điều kiện sử dụng, sau đó nhấn chọn Đồng ý.
  • Bước 8: Nếu điện thoại của bạn sử dụng mật khẩu thì bạn cần phải nhập mã pin để xác nhận danh tính.
  • Bước 9: Tiếp đến là bạn sẽ xác minh địa chỉ email dùng để tạo tài khoản ID Apple. Sau đó đăng nhập vào iTunes, App Store để tải các ứng dụng về thiết bị của mình.
  • Bước 10: Cuối cùng là xác nhận tài khoản ID Apple này chưa từng được sử dụng. Như vậy là bạn đã tạo xong cho mình tài khoản iCloud rồi đấy.
Hy vọng với những thông tin trên đây bạn đã hiểu được iCloud là gì và cách tạo tài khoản chính xác nhất. Đừng quên chia sẻ bài viết đến bạn bè, người thân để biết cách sử dụng iCloud sao cho đúng nhé.